Mẫu nội quy phòng trọ

Mẫu nội quy phòng trọ chuẩn nhất đáng để tham khảo năm 2020.Hợp đồng cho thuê phòng trọ là nơi thể hiện sự thỏa thuận, ràng buộc trong quá trình cho thuê. Nó sẽ gắn liền với bạn trong quá trình sinh sống tại phòng trọ đó, hãy cùng công ty thiết kế thi công nội thất Unique Decor tìm hiểu nội quy phòng trọn, cách viết hoặc mẫu nội quy phòng trọn mới nhất năm 2020 nhé !

Danh mục bài viết

Tại sao cần đến nội quy phòng trọ?

Phòng trọ là địa điểm tập hợp rất đông người trẻ. Mỗi người đến từ là 1 vùng đất khác nhau với tính cách hoàn toàn khác nhau. Đặc biệt, do sống xa nhà nên lối sống của những mọi người trẻ ở khu trọ khá phóng túng.

Nếu không quản lý tốt, rất khó để duy trì hoạt động của khu trọ tốt. Thậm chí, nhiều trường hợp còn khiến khu trọ xảy ra nhiều vấn đề nghiêm trọng. Như đánh nhau, mất cắp hay mất trật tự khu vực.

Khi đó, chủ trọ đều bị liên đới trách nhiệm. Nhiều trường hợp, việc duy trì hoạt động của khu trọ cũng không thể tiếp tục.

Chính vì vậy, việc đề ra nội quy và những điều khoản là hết sức quan trọng. Nó sẽ giúp chủ trọ thuận lợi quản lý khách hàng thuê hơn. Từ đó, giảm tải tối đa những rủi ro có thể gặp phải trong công việc kinh doanh khu trọ.

Mẫu nội quy phòng trọ

Mẫu nội quy phòng trọ cho thuê và vai trò của nó là gì?

Không phải ngẫu nhiên, nội quy phòng trọ gần như là ép buộc phải có. Đó chính là do những vai trò quan trọng của mẫu nội quy này đối với các khu trọ. Dưới đây, mọi người sẽ cùng nhau nghiên cứu kỹ về vai trò của nó đối với hoạt động của những khu trọ.

Giúp quản lý các thành viên trong khu trọ tốt hơn

Việc quản lý các thành viên trong khu trọ là điều rất quan trọng. Bởi mỗi thành viên cùng các hoạt động của mình đều ảnh hưởng rất đông tới khu trọ.

Nếu như không được phép quản lý tốt, việc sinh hoạt bừa bãi, phóng túng có thể xảy ra. Khi đó, hậu quả sẽ rất khó lường.

Thậm chí, trường hợp nghiêm trọng còn có thể khiến khu trọ phải đóng cửa. Khi đó, chủ sở hữu sẽ ảnh hưởng ảnh hưởng rất đông cả về mặt giấy tờ lẫn kinh tế.

noi quy phong tro

Mẫu nội quy phòng trọ giúp tránh rắc rối với pháp luật

Mẫu nội quy phòng trọ sinh viên giống như sự giám sát của chủ nhà đối với các hành vi của khách hàng thuê. Nhờ nó, những rắc rối nảy sinh có thể giảm đi rất nhiều. Từ đó, giúp khu trọ trở nên an ninh hơn trong góc nhìn khách hàng thuê.

Khi đó, cơ hội cho thuê phòng trọ sẽ tăng lên cao. Đồng thời, mọi người cũng có ý thức và trách nhiệm hơn đối với khu trọ.

Đây là một nhân tố quan trọng giúp giảm tải rủi ro. Từ đó, tránh được những rắc rối không đáng có trong công việc quản lý mỗi ngày cũng như đối với pháp luật.

Nhắc nhở các thành viên thực hiện đúng nghĩa vụ của mình

Đôi khi, chủ nhà không thể có mặt liên tiếp để giám sát thành viên trong khu trọ. Lúc ấy, nội quy phòng trọ cho thuê giống như lời nhắc nhở quan trọng. Nó sẽ giúp các thành viên luôn ghi nhớ nội quy chung. Từ đó, thực hiện đúng nghĩa vụ, trách nhiệm của mình đối với xóm trọ.

Chính vì những vai trò này, mẫu nội quy phòng trọ trở nên hết sức quan trọng. Nó mang tới rất đông lợi ích cho những người sở hữu khu trọ. Từ đó, chắc chắn việc quản lý và duy trì hoạt động của phòng trọ được thuận lợi hơn.

hop dong thue phong tro

Mẫu nội quy phòng trọ sinh viên: Điều dành cho các quản lý khu trọ

Dưới đây, công ty chúng tôi sẽ giúp mọi người có được mẫu nội quy phòng trọ chuẩn nhất. Đây chính là mẫu nội quy cơ bản, đầy đủ thông tin. Nó sẽ giúp ích cho mọi người rất đông đấy.

Mẫu nội quy phòng trọ sinh viên

A. VỀ VẤN ĐỀ VỆ SINH

  1. Cần giữ gìn vệ sinh địa điểm ở, liên tiếp dọn dẹp và làm vệ sinh sạch sẽ. Tuyệt đối không gây mất trật tự hay gây ồn ào, ảnh hưởng đến người khác.
  2. Tuyệt đối không vứt rác, xả nước hay quăng quật đồ đạc, rác trong khu trọ. Mọi người cần để ý giữ vệ sinh chung để có được không gian sống trong lành, sạch sẽ.
  3. Không được vẽ bậy, dán giấy báo và tranh ảnh, hình ảnh lên nhà.
  4. Phơi quần áo đúng địa điểm quy định. Thực hiện vắt khô trước khi phơi để không nhễu nước và gây ướt hay mất vệ sinh chung. Tuyệt đối không được phép phơi đồ vướng đường đi.
  5. Sử dụng nhà vệ sinh chung, các khu chung đúng mục đích. Tuyệt đối không bỏ rác, giấy, vỏ trứng hay bất kỳ vật gì có nguy cơ gây nghẹt vào bồn cầu.
  6. Không rửa rau hay chén bát trong nhà vệ sinh.
  7. không ngồi xổm hay đặt chân lên bồn cầu.
  8. Rác thải dùng xong phải thu gom gọn gàng, không để rác rơi ra bên ngoài. Cần thực hiện việc đổ rác mỗi ngày và đúng địa điểm quy định.

B. VỀ VẤN ĐỀ AN NINH TRẬT TỰ

Hãy để ý đến các nội quy khác nhau trong công việc quản lý phòng trọ, có thể xem xét bản mẫu trên mạng nếu cần
  1. Không gây sự, đánh nhau tại khu trọ.
  2. Tuân thủ đúng giờ giấc đã đề ra theo quy định. Đi nhẹ, nói khẽ khi về nhà muộn để tránh ảnh hưởng tới người khác.
  3. Chú ý trong công việc bảo quản tài sản, các trang thiết bị một biện pháp cẩn thận. Tuyệt đối không khoan, đúc hay thay đổi nhanh thực trạng nhà trọ khi chưa được phép.
  4. Để xe đúng địa điểm quy định, khi để xe, để ý giữ gọn gàng và chuẩn vị trí.
  5. Cấm không được phép tàng trữ chất cấm, thuốc gây nghiện, hút thuốc, tụ tập với mọi người bè trong khu trọ.
  6. Không dẫn người tình về ở lại nhà trọ qua đêm. Được tiếp khách hàng tuy vậy không để mọi người bè ngủ lại. Trong trường hợp cần thiết, phải nhắc trước với chủ nhà.
  7. Trả tiền phòng đúng thời hạn.
  8. Tôn trọng quyền riêng tư của người khác.
  9. Có giấy tờ tùy thân đầy đủ, và hợp lý.
  10. Không có tiền án tiền sự.
  11. Sau 11 giờ đêm, tuyệt đối không ồn ào, gây mất trật tự trung khu trọ.

C. VỀ VẤN ĐỀ AN TOÀN CHUNG

  1. Tuân thủ tốt công tác phòng cháy chữa cháy theo đúng quy định.
  2. Nấu ăn sử dụng bếp từ hay bình ga sử dụng khóa an toàn. Từ đó, hạn chế nguy cơ cháy nổ tới mức tối đa.
  3. Không đốt bất kỳ vật gì trong phòng trọ.
  4. Không sử dụng những chất có nguy cơ gây nổ trong phòng trọ.
  5. Sử dụng điện nước tiết kiệm, tuyệt đối không được phép lãng phí.

hop dong thue phong tro

Những điều lưu ý khi xây mẫu nội quy phòng trọ

Nếu mọi người đang có ý định xây nội quy phòng trọ, xem ngay những thông báo dưới đây. Chúng sẽ giúp ích rất đông cho mọi người đấy.

Bạn hãy cẩn thận để xây được một bản nội quy phù hợp
  • Nên xem xét tình hình thực tại khu trọ ra sao. Từ đó, xây nội quy phòng trọ công nhân hay phòng trọ sinh viên phù hợp với tình hình thực tế.
  • Bạn hoàn toàn có thể chỉnh sửa nội quy chung làm thế nào để cho phù hợp với tình hình.
  • Sau khi đưa vào sử dụng, nếu thấy nội quy thiếu sót thì có thể sửa chữa.
  • Hãy cố gắng điều chỉnh nội quy làm thế nào để cho phù hợp với pháp luật.
  • Nếu được, mọi người đừng ngại xem xét những bản nội quy khác. Hoặc có thể thực hiện lấy nhận định của những thành viên trong khu trọ. Từ đó, thuận lợi có bản nội quy hợp lòng khách hàng thuê nhà nhất.

Những lưu ý này sẽ giúp mọi người sử dụng nội quy phòng trọ một biện pháp đúng đắn. Từ đó, giám sát khu trọ của mình theo cách thuận lợi nhất. Chính vì vậy, rất đông người đang cố gắng xây nội quy chuẩn xác nhất có thể.

Tìm mẫu nội quy phòng trọ ở đâu?

Trên đây, công ty chúng tôi đã cung cấp cho mọi người mẫu nội quy chuẩn và mới nhất. Trong trường hợp cần thêm các mẫu nội quy khác , bạn hãy quan tâm mau lẹ truy cập vào Unique Decor.

Hiện tại, công ty chúng tôi đang có nhiều mẫu nội quy đa dạng. Chúng phù hợp với những điều kiện, khu trọ khác nhau. Từ đó, có thể giúp mọi người quản lý khu trọ của mình một biện pháp lý tưởng nhất.

Mẫu hợp đồng thuê phòng trọ số 1

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——***——

HỢP ĐỒNG THUÊ PHÒNG TRỌ

 BÊN A : BÊN CHO THUÊ

Ông/bà: ……………………………………………………… Năm sinh:……………………………………

CMND số: ………………………………… Ngày cấp …………… Nơi cấp ……………………………

Hộ khẩu: …………………………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………………….

Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………..

 

BÊN B : BÊN THUÊ

Ông/bà: …………………………………………………….. Năm sinh: ……………………………………

CMND số: ……………………………….. Ngày cấp …………… Nơi cấp ……………………………

Hộ khẩu: ………………………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………………….

Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………..

Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng với những nội dung sau:

Điều 1:

  1. Bên A đồng ý cho bên B thuê một phòng thuộc địa chỉ……………………………………..
  2. Thời hạn thuê nhà là ….……tháng kể từ ngày……tháng……năm……………

Điều 2 :

  1. Giá tiền thuê nhà là ……………..đồng/tháng (Bằng chữ …………………………)
  2. Tiền thuê phòng trọ bên B thanh toán cho bên A từ ngày ….. Tây hàng tháng.
  3. Tiền điện: Bên B thanh toán cho …….……. vào ngày ……hàng tháng với giá………..
  4. Tiền nước: Bên B thanh toán cho…………vào ngày……….hàng tháng với giá……….
  5. Khoản khác (nếu có)………………………………………………………………….
  6. Bên B đặt tiền thế chân trước ……………… đồng ( Bằng chữ : .………………..) cho bên A. Tiền thế chân sẽ được trả lại đầy đủ cho bên thuê khi hết hợp đồng thuê phòng trọ và thanh toán đầy đủ tiền điện, nước, phí dịch vụ và các khoản khác liên quan.
  7. Bên B ngưng hợp đồng trước thời hạn thì phải chịu mất tiền thế chân.
  8. Bên A ngưng hợp đồng (lấy lại nhà) trước thời hạn thì bồi thường gấp đôi số tiền bên B đã thế chân.

Điều 3 : Quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê (Bên A)

  1. Quyền của Bên cho thuê:
  2. a) Yêu cầu Bên thuê sử dụng nhà ở đúng mục đích và đúng nội quy sử dụng nhà trọ đính kèm hợp đồng thuê nhà trọ này; phối hợp với các đơn vị liên quan trong việc xử lý vi phạm quy định về quản lý sử dụng nhà trọ;
  3. b) Yêu cầu Bên thuê trả tiền thuê nhà đầy đủ và đúng thời hạn ghi trong hợp đồng;
  4. c) Yêu cầu Bên thuê có trách nhiệm trả tiền để sửa chữa phần hư hỏng, bồi thường thiệt hại do lỗi của Bên thuê gây ra;
  5. d) Được quyền chấm dứt hợp đồng khi có một trong các trường hợp quy định tại Điều 6 của hợp đồng này;

đ) Thu hồi nhà ở trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở theo quy định tại Điều 6 của hợp đồng này.

  1. e) Các quyền khác theo thỏa thuận ……………………………………………………………..
  2. Nghĩa vụ của Bên cho thuê
  3. a) Giao nhà ở cho Bên thuê đúng thời gian quy định tại Điều 1 của hợp đồng này;
  4. b) Xây dựng nội quy sử dụng nhà ở sinh viên và phổ biến quy định về sử dụng nhà ở sinh viên cho Bên thuê và các tổ chức, cá nhân liên quan biết;
  5. c) Thực hiện quản lý vận hành, bảo trì nhà ở cho thuê theo quy định;
  6. d) Thông báo cho Bên thuê những thay đổi về giá thuê ít nhất là 01 tháng trước khi áp dụng giá mới.

đ) Phối hợp với Ban tự quản nhà sinh viên tuyên truyền, đôn đốc sinh viên thuê nhà ở chấp hành nội quy quản lý sử dụng nhà ở sinh viên.

e)Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận…………………….………………………………………….

Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của Bên thuê (Bên B)

  1. Quyền của Bên thuê:
  2. a) Nhận nhà ở theo đúng thỏa thuận nêu tại Khoản 1 Điều 3 của hợp đồng này;
  3. b) Yêu cầu Bên cho thuê sửa chữa kịp thời những hư hỏng của nhà ở và cung cấp dịch vụ thiết yếu theo thỏa thuận;
  4. c) Chấm dứt hợp đồng khi không còn nhu cầu thuê mua nhà ở;
  5. d) Thành lập Ban tự quản nhà ở sinh viên;

đ) Các quyền khác theo thỏa thuận ………………………………………………………………

  1. Nghĩa vụ của Bên thuê:
  2. a) Trả đủ tiền thuê nhà theo đúng thời hạn đã cam kết;
  3. b) Sử dụng nhà đúng mục đích; giữ gìn nhà ở, có trách nhiệm sửa chữa những hư hỏng và bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra;
  4. c) Không được tự ý sửa chữa, cải tạo nhà ở thuê; chấp hành đầy đủ những quy định về quản lý sử dụng nhà ở và các quyết định của cơ quan có thẩm quyền về quản lý nhà ở;
  5. d) Không được chuyển nhượng hợp đồng thuê nhà hoặc cho người khác cùng sử dụng nhà ở dưới bất kỳ hình thức nào;

đ) Chấp hành các quy định về nghiêm cấm trong sử dụng nhà ở và giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;

  1. e) Giao lại nhà cho Bên cho thuê trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng quy định tại Điều 5 của hợp đồng này hoặc trong trường hợp nhà ở thuê thuộc diện bị thu hồi.
  2. g) Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận…………………………….………………………………..

Điều 5: Chấm dứt hợp đồng thuê nhà trọ

Việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở sinh viên thực hiện trong các trường hợp sau:

  1. Khi hai bên cùng nhất trí chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở;
  2. Khi Bên thuê không còn thuộc đối tượng được thuê nhà ở hoặc khi Bên thuê nhà mất (chết);
  3. Khi Bên thuê không trả tiền thuê nhà liên tục trong ba tháng mà không có lý do chính đáng;
  4. Khi Bên thuê tự ý sửa chữa, đục phá kết cấu, cải tạo hoặc cơi nới nhà ở thuê;
  5. Khi Bên thuê tự ý chuyển quyền thuê cho người khác hoặc cho người khác cùng sử dụng nhà ở;
  6. Khi Bên thuê vi phạm các Điều cấm theo quy định;
  7. Khi nhà ở cho thuê bị hư hỏng nặng có nguy cơ sập đổ hoặc nằm trong khu vực đã có quyết định thu hồi đất, giải phóng mặt bằng hoặc có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  8. Khi một trong các bên đơn phương chấm dứt hợp đồng theo thỏa thuận (nếu có) hoặc theo quy định pháp luật.

 Điều 6: Cam kết thực hiện và giải quyết tranh chấp

  1. Các bên cam kết thực hiện đầy đủ các nội dung đã ghi trong hợp đồng này.
  2. Mọi tranh chấp liên quan hoặc phát sinh từ hợp đồng này sẽ được bàn bạc giải quyết trên tinh thần thương lượng, hoà giải giữa hai bên. Trường hợp không hòa giải được thì đưa ra Tòa án để giải quyết

Điều 7:  Điều khoản thi hành

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký. Hợp đồng này có ….trang, được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, mỗi Bên giữ 01 bản.

 

…………………,ngày………tháng………năm………

         Bên cho thuê (Bên A)   (Ký, ghi rõ họ tên) Bên thuê (Bên B)(Ký, ghi rõ họ tên)

Mẫu hợp đồng thuê phòng trọ số 2

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ

(Số: ……………./HĐTNO)

 Hôm nay, ngày …. tháng …. năm ….., Tại ……………………………… Chúng tôi gồm có:

BÊN CHO THUÊ (BÊN A):

Cá nhân, tổ chức thuê: ………………………………………………

Địa chỉ:…………………………………………………………………

Điện thoại: ………………………………… Fax: ……………………

Mã số thuế: …………………………………………………………..

Tài khoản số: ……………………………… Mở tại ngân hàng: ……………

Do ông (bà): …………………………………………………………………………

Chức vụ: ………………………………………………………. làm đại diện theo pháp luật.

Số CMND (hộ chiếu):………………….cấp ngày……/…../….., tại……………………

BÊN THUÊ (BÊN B):

Ông/bà: ………………………………………………. Năm sinh: …………

CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. ………………..

Nơi cấp ……………………………………………………………………….

Hộ khẩu: ………………………………………………………………………

Địa chỉ:…………………… …………………………………………………..

Điện thoại: …………………………..…………………………………………

Tài khoản số: ………………………… Mở tại ngân hàng: …………………

Hai bên cùng thỏa thuận ký hợp đồng với những nội dung sau:

 ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG

  1. Địa điểm thuê: (ghi rõ số phòng, vị trí giường, tên khu nhà ở mà bên B được bố trí ở)…………………..;
  2. Trang thiết bị nhà ở cho thuê (ghi rõ các vật dụng như giường, tủ cá nhân, bàn, ghế; quạt, cấp điện, cấp nước sạch; đầu chờ thông tin liên lạc, truyền hình; thiết bị vệ sinh…) …………………………….;
  3. Phần diện tích sử dụng chung (ghi rõ các phần diện tích như hành lang, lối đi chung, cầu thang, nơi để xe, khu vệ sinh…) ….…………………………………..;
  4. Các khu sinh hoạt trong khu nhà bên thuê được sử dụng (ghi rõ khu vực được sử dụng miễn phí, trường hợp có thu phí sử dụng thì phải ghi rõ mức thu………………………………;

ĐIỀU 2: GIÁ CHO THUÊ NHÀ Ở VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

  1. Giá thuê: ……………………………………………………………..VN đồng/chỗ ở/tháng)

(Bằng chữ: …………………………………………………………………..)

Giá thuê này tính cho từng sinh viên theo từng tháng. Giá thuê này đã bao gồm cả chi phí quản lý vận hành và chi phí bảo trì nhà ở sinh viên.

  1. Phương thức thanh toán:

a) Thanh toán tiền thuê nhà bằng……………….. (tiền mặt hoặc hình thức khác do hai bên thỏa thuận) và trả định kỳ vào ngày…………………… trong tháng.

b) Các chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác Bên thuê có trách nhiệm thanh toán theo thực tế sử dụng cho Bên cho thuê với mức giá như sau:

– Điện: …….đồng/kwh;

– Nước:…….đồng/m3;

– Rác: ……..đồng/người;

– Internet/ Wifj: …………đồng/người;

– Chi phí khác (chổ để xe, phí dọn vệ sinh khu vực chung…): …………đồng/người;

c) Giá thuê nhà ở sẽ được điều chỉnh khi bên A có thay đổi khung giá hoặc giá thuê. Bên cho thuê có trách nhiệm thông báo giá mới cho Bên thuê biết trước khi áp dụng 01 tháng.

 ĐIỀU 3: THỜI HẠN THUÊ VÀ THỜI ĐIỂM GIAO NHẬN NHÀ Ở

  1. Thời điểm giao nhận nhà ở: ngày……tháng……năm ……là ngày tính tiền thuê nhà.
  2. Thời gian thuê ….….tháng, kể từ ngày……tháng……năm…………..

ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

4.1. Nghĩa vụ của bên A:

a) Giao nhà ở và trang thiết bị gắn liền với nhà ở (nếu có) cho bên B theo đúng hợp đồng;

b) Phổ biến cho bên B quy định về quản lý sử dụng nhà ở;

c) Bảo đảm cho bên B sử dụng ổn định nhà trong thời hạn thuê;

d) Bảo dưỡng, sửa chữa nhà theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận; nếu bên A không bảo dưỡng, sửa chữa nhà mà gây thiệt hại cho bên B, thì phải bồi thường;

e) Tạo điều kiện cho bên B sử dụng thuận tiện diện tích thuê;

f) Hướng dẫn, đôn đốc bên B thực hiện đúng các quy định về đăng ký tạm trú.

4.2. Quyền của bên A:

a) Yêu cầu bên B trả đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn như đã thỏa thuận;

b) Trường hợp chưa hết hạn hợp đồng mà bên A cải tạo nhà ở và được bên B đồng ý thì bên A được quyền điều chỉnh giá cho thuê nhà ở. Giá cho thuê nhà ở mới do các bên thoả thuận; trong trường hợp không thoả thuận được thì bên A có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở và phải bồi thường cho bên B theo quy định của pháp luật;

c) Yêu cầu bên B có trách nhiệm trong việc sửa chữa phần hư hỏng, bồi thường thiệt hại do lỗi của bên B gây ra;

d) Cải tạo, nâng cấp nhà cho thuê khi được bên B đồng ý, nhưng không được gây phiền hà cho bên B sử dụng chỗ ở;

e) Được lấy lại nhà cho thuê khi hết hạn hợp đồng thuê, nếu hợp đồng không quy định thời hạn thuê thì bên cho thuê muốn lấy lại nhà phải báo cho bên thuê biết trước một tháng;

f) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà nhưng phải báo cho bên B biết trước ít nhất 30 ngày nếu không có thỏa thuận khác và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu bên B có một trong các hành vi sau đây:

– Bên cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước, nhà ở xã hội cho thuê không đúng thẩm quyền, không đúng đối tượng, không đúng điều kiện theo quy định của Luật nhà ở;

– Không trả tiền thuê nhà liên tiếp trong ba tháng trở lên mà không có lý do chính đáng;

– Sử dụng nhà không đúng mục đích thuê như đã thỏa thuận trong hợp đồng;

– Bên B tự ý đục phá, cơi nới, cải tạo, phá dỡ nhà ở đang thuê;

– Bên B chuyển đổi, cho mượn, cho thuê lại nhà ở đang thuê mà không có sự đồng ý của bên A;

– Bên B làm mất trật tự, vệ sinh môi trường, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt của những người xung quanh đã được bên A hoặc tổ trưởng tổ dân phố, trưởng thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc lập biên bản đến lần thứ ba mà vẫn không khắc phục;

– Thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 129 của Luật nhà ở.

 ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

5.1. Nghĩa vụ của bên B:

a) Sử dụng nhà đúng mục đích đã thỏa thuận, giữ gìn nhà ở và có trách nhiệm trong việc sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra;

b) Trả đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn đã thỏa thuận;

c) Trả tiền điện, nước, điện thoại, vệ sinh và các chi phí phát sinh khác trong thời gian thuê nhà;

d) Trả nhà cho bên A theo đúng thỏa thuận.

e) Chấp hành đầy đủ những quy định về quản lý sử dụng nhà ở;

f) Không được chuyển nhượng hợp đồng thuê nhà hoặc cho người khác thuê lại trừ trường hợp được bên A đồng ý bằng văn bản;

g) Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;

h) Giao lại nhà cho bên A trong các trường hợp chấm dứt hợp đồng quy định tại mục h khoản 5.2 Điều 5;

5.2. Quyền của bên B:

a) Nhận nhà ở và trang thiết bị gắn liền (nếu có) theo đúng thoả thuận;

b) Được đổi nhà đang thuê với bên thuê khác, nếu được bên A đồng ý bằng văn bản;

c) Được thay đổi cấu trúc ngôi nhà nếu được bên A đồng ý bằng văn bản;

d) Yêu cầu bên A sửa chữa nhà đang cho thuê trong trường hợp nhà bị hư hỏng nặng;

e) Được ưu tiên ký hợp đồng thuê tiếp, nếu đã hết hạn thuê mà nhà vẫn dùng để cho thuê;

f) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà nhưng phải báo cho bên A biết trước ít nhất 30 ngày nếu không có thỏa thuận khác và yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu bên A có một trong các hành vi sau đây:

– Không sửa chữa nhà ở khi có hư hỏng nặng;

– Tăng giá thuê nhà ở bất hợp lý hoặc tăng giá thuê mà không thông báo cho bên thuê nhà ở biết trước theo thỏa thuận;

– Quyền sử dụng nhà ở bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba.

 ĐIỀU 6: TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết; trong trường hợp không tự giải quyết được, cần phải thực hiện bằng cách hòa giải; nếu hòa giải không thành thì đưa ra Tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 7: CÁC THỎA THUẬN KHÁC

7.1. Việc sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ hợp đồng này phải lập thành văn bản và phải được công chứng hoặc chứng thực mới có giá trị để  thực hiện.

7.2. Trường hợp thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước thì việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà được thực hiện khi có một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 84 của Luật nhà ở.

Trường hợp thuê nhà ở không thuộc sở hữu nhà nước thì việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở được thực hiện khi có một trong các trường hợp sau đây:

a) Hợp đồng thuê nhà ở hết hạn; trường hợp trong hợp đồng không xác định thời hạn thì hợp đồng chấm dứt sau 90 ngày, kể từ ngày bên A thông báo cho bên B biết việc chấm dứt hợp đồng;

b) Nhà ở cho thuê không còn;

c) Nhà ở cho thuê bị hư hỏng nặng, có nguy cơ sập đổ hoặc thuộc khu vực đã có quyết định thu hồi đất, giải tỏa nhà ở hoặc có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; nhà ở cho thuê thuộc diện bị Nhà nước trưng mua, trưng dụng để sử dụng vào các mục đích khác.

Bên A phải thông báo bằng văn bản cho bên B biết trước 30 ngày về việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở quy định tại điểm này, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;

d) Hai bên thoả thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn.

e) Bên B chết hoặc có tuyên bố mất tích của Tòa án mà khi chết, mất tích không có ai đang cùng chung sống;

f) Chấm dứt khi một trong các bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà ở.

Tìm hiểu: cách nhận biết đất quy hoạch

ĐIỀU 8: CAM KẾT CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cùng cam kết sau đây:

8.1. Đã khai đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của những thông tin về nhân thân đã ghi trong hợp đồng này.

8.2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả những thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này; nếu bên nào vi phạm mà gây thiệt hại, thì phải bồi thường cho bên kia hoặc cho người thứ ba (nếu có).

Trong quá trình thực hiện nếu phát hiện thấy những vấn đề cần thoả thuận thì hai bên có thể lập thêm phụ lục hợp đồng. Nội dung Hợp đồng phụ có giá trị pháp lý như hợp đồng chính.

8.3. Hợp đồng này có giá trị kể từ ngày hai bên ký kết (trường hợp là cá nhân cho thuê nhà ở từ 06 tháng trở lên thì Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày Hợp đồng được công chứng hoặc chứng thực)./.

ĐIỀU 9: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

9.1. Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc công chứng (chứng thực) này, sau khi đã được nghe lời giải thích của người có thẩm quyền công chứng hoặc chứng thực dưới đây.

9.2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong hợp đồng này.

Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.

BÊN CHO THUÊ                                                                      BÊN THUÊ

    (Ký, ghi rõ họ tên)                                                           (Ký, ghi rõ họ tên)

Trên đây là cách soạn thảo một hợp đồng cho thuê phòng trọ đơn giản, dễ áp dụng. Mong rằng những chia sẻ trên đây sẽ giúp quý khách hàng tránh được những tranh chấp, mâu thuẫn khi đi thuê phòng trọ.

Xem thêm: thiết kế nội thất là gì?

Nguồn: Tổng hợp.

Rate this post